Friday, 7 March 2014

Các trang tự học tiếng Hàn Quốc.

Hiện nay nhu cầu tự học tiếng Hàn online  đang lên rất cao đặc biệt trong giới học sinh sinh viên một phần bởi sự gia sự ảnh hưởng của văn hóa Hàn như phim hàn hay Kpop. Tuy nhiên chúng ta cũng không thể phủ nhận các lợi ích về mặt kinh tế của tiếng Hàn quốc khi càng ngày càng có nhiều doanh nghiệp Hàn đang đầu tư các dự án FDI lớn tài Việt Nam như Sam Sung, LG, Daewoo.

Tự học tiếng Hàn Quốc online.

Để đáp ứng nhu cầu tự học tiếng Hàn online chính đáng này, mình xin được giới thiệu một vài trang web tự học tiếng Hàn online hiệu quả mà mình đã và đang theo dõi bên cạnh trang http://cunghoctienghancoban.blogspot.com/ này. Các trang này đều dạy từ cơ bản tới nâng cao, viết bằng tiếng Anh và cả tiếng Hàn nên sẽ rất tốt với các bạn để dần quan cách nhận biết về mặt chữ của ngôn ngữ này.

Các bạn không nên quá vội vàng đốt cháy giai đoạn điều này sẽ không có lời trong việc học một ngôn ngữ mới, và việc tự học tiếng Hàn online  này cũng không nằm ngoài quy luật trên.
1. Trang học bảng chữ cái tiếng Hàn: http://www.korean.go.kr/hangeul/cpron/main.htm.
2. Trang tự học tiếng Hàn online sơ cấp: http://www.sejonghakdang.org/online.do?page=P20030200&kind=foreigner&eduLevel=EE.
3. Trang tự học tiếng Hàn online  trung cấp: http://www.sejonghakdang.org/online.do?mode=view&page=P20020200&kind=married&eduLevel=MM&studentIdx=0&clsIdx=717&crcIdx=215&regYear=2009&cp=1.
4. Trang tự học tiếng Hàn bằng tiếng Anh: http://www.mcst.go.kr hay http://rki.kbs.co.kr/learn_korean/lessons/e_index.htm
Ngoài ra còn có 1 số trang dạy tiếng Hàn cho người nước ngoài của các trường đại học hàng đầu Hàn Quốc như:
http://www.konkuk.ac.kr/~kfli/.
http://www.iie.ac.kr/.
http://www.dankook.ac.kr/html/a/a02am_02.html.
http://www.dankook.ac.kr/html/a/a02am_02.html.
Bạn nào yêu thích phim Hàn thì có thể vào trang http://vivo.vn/. Trang này có nhiều thông tin giải trí cũng như các bộ phim hàn cập nhật nhanh nhất. Mình đang xem The Heirs :) )).
Chúc các bạn tìm thấy các trang tự học tiếng Hàn hiệu quả.

Món bún gà Hàn Quốc.

Đây là món thả bún vào nước cốt gà nóng rồi rắc lòng trắng-đỏ trứng gà đánh tan tráng mỏng thái chỉ và bí xanh xào lên trên trang trí.

Nguyên liệu nấu món bùn gà:
Gà ( 1 con), nước (20 cốc)
Hương liệu : tỏi (10 củ), gừng (10 g)
Gia vị : muối (1 thìa con), hành băm nhỏ (1 thìa to), tỏi giã nhỏ (2 thìa con), dầu vừng (1,5 thìa con), hạt tiêu bột (1/4 thìa con).
Bí xanh (1/3 quả), nấm (5 g), trứng gà (1 quả), dầu ăn (1 thìa to)
Bún (300 g), hành ngố (3 nhánh), muối (1.5 thìa to)
Sơ chế món bún gà:
Cho gà và đổ nước vào nồi, bật lửa to, đun sôi, hớt bọt bẩn nổi ở phía trên, đun thêm khoảng 20 phút nữa rồi thả hương liệu vào, vặn bớt lửa xuống, đun thêm 40 phút nữa sau đó vớt gà ra, để nguội chỗ nước dùng, đem lọc qua vải để có được nồi nước dùng trong, nêm mắm muối.
Gỡ riêng thịt gà ra, xé theo chiều dài 3 cm, rộng và dày 0.5 cm rồi nêm gia vị, trộn đều để ngấm.
Cắt bí xanh thành từng khúc 4cm, gọt cuốn tròn với độ dày 0.3 cm rồi đem thái chỉ rộng 0.3 cm, sau đó cho bóp muối, vắt nước. Đem nấm ngấm nước, rửa sạch, cắt bỏ phần rốn, thái chỉ mỏng.
Đánh trứng lòng trắng-đỏ riêng cho nổi bọt, tráng mỏng, thái chỉ dài 3 cm, rộng 0.3 cm.
Cách chế biến món bùn gà:
1. Cho bún vào nước đang đun sôi rồi xối ngập nước lạnh, vớt ra để ráo nước.
2. Bắc chảo lên cho nóng, đổ dầu ăn vào xào lần lượt bí xanh và nấm.
3. Bày bún vào bát to, múc nước dùng còn nóng chan vào bát bún, rắc lên đó thịt gà đã tẩm gia vị, bí xanh, trứng thái chỉ, nấm
Bạn thấy không, cách nấu món bún gà của Hàn Quốc cũng không quá khác so với chúng ta, cách ấu cũng rất dễ dàng, chúc các bạn ăn ngon.

Bài 2: Danh từ hóa trong tiếng Hàn.

Tiếp tục từ bài học trước về cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn sẽ là bài học về Danh từ hóa trong tiếng Hàn. Đây là một nội dung quan trọng trong ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp nhé.
Danh từ hóa trong tiếng Hàn


1. Động từ, tính từ + 기
Dùng khi muốn chuyển một động từ hoặc một tính từ thành một danh từ tức thực hiện việc danh từ hóa trong tiếng Hàn. Có nghĩa: cái việc, việc…
Được dùng nhiều trong văn viết, các câu khẩu hiệu, tục ngữ, thành ngữ.
Cấu trúc:
쓰다 = 쓰기 (sự sử dụng)
공부하다 = 공부하기 (việc học hành)
어렵다 = 어렵기 (sự khó khăn)
Ví dụ:
- 한국어 공부하기는 힘들어요:
Việc học tiếng Hàn khó quá

- 내일 쓰기 시험 있어요:
Ngày mai có thi viết
- 좋은 덕이 먹기도 좋다:
Bánh nhìn ngon thì ăn cũng ngon
- 그아이는 놀기만 좋아해요:
Cậu bé ấy chỉ thích chơi thôi
2. Động từ, tính từ + (으)ㅁ
Cũng có chức năng tương tự như “기” dùng để biến một động từ, tính từ thành danh từ. Có nghĩa: cái, sự, việc, cái việc…
Cấu trúc:
꾸다 = 꿈 (giấc mơ)
아프다 = 아픔 (nỗi đau)
Lưu ý:
* Có một số động từ khi chuyển sang danh từ đi cố định với “-기” hoặc “- (으)ㅁ”.
Với “기”: 말하기, 듣기, 쓰기, 더하기
Với “-(으)ㅁ”: 삶, 죽음, 춤, 꿈, 믿음
* Được dùng nhiều trong văn viết, các câu tục ngữ, thành ngữ, khẩu hiệu, bảng hiệu.
Ví dụ:
- 너무 재미있어서 웃음이 터진다:
Vui quá nên bật ra tiếng cười
- 영업 안함:
Hôm nay nghỉ/không bán
- 자기의 꿈을 갖고 있어요:
Anh ta có giấc mơ của mình
- 슬픔과 기쁨이 서로 썩인다:
Buồn vui lẫn lộn.
Chúc các bạn học tốt với bài học ngữ pháp tiếng hàn cơ bản này.

Học cách phát âm tiếng hàn-Phụ âm cuối của âm tiết Paxim.

Tiếp nối bài học trước về các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Hàn hôm nay hoctienghancoban sẽ giới thiệu với các bạn bài học nâng cao hơn trong vấn đề phát âm tiếng Hàn. Bài học này gồm các vấn đề:
Cách viết Hangeul.
Cấu tạo của tiếng Hàn.
Phụ âm cuối của âm tiết Paxim (받침).
Phụ âm đối xứng .
Và một số ví dụ minh họa.

Sau đây là bài học nhé.

phụ âm cuối của âm tiết Paxim
2. Cách viết Hangeul
2.1 Các nguyên âm-모음
Các bạn xem ở đây: http://cunghoctienghancoban.blogspot.com/2014/03/bai-1-bang-chu-cai-tieng-han.html
3. Cấu tạo của tiếng Hàn
3.1- Cấu trúc một phụ âm và một nguyên âm (đơn hoặc kép):
ㄱ + ㅏ = 가
ㄱ + ㅗ = 고
ㄱ + ㅘ = 과
Đối với những nguyên âm đứng biệt lập nhưng có nghĩa, trong cấu trúc tiếng Hàn nó được viết thêm ㅇ ở đầu câu. Ví dụ:
ㅇ + ㅏ = 아
ㅇ + ㅜ = 우
3.2- Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm (đơn hoặc kép) và một phụ âm kết thúc:
ㄱ + ㅏ + ㅇ = 강
ㄱ + ㅗ + ㅇ = 공
ㄱ + ㅘ + ㅇ = 광
3.3- Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm và hai phụ âm kết thúc:
ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
ㅁ + ㅏ + ㄴ + ㅎ = 많
3.4 Vị trí của nguyên âm -위치 모음
- Nguyên âm đứng bên phải phụ âm :
Vd: 가.기,개.거 ….
-Nguyên âm đứng dưới phụ âm :
Vd: 고,교, 구 그 ….
-Nguyên âm kết hợp :
Vd:과,화,환 ,꿔 …


4. Phụ âm cuối của âm tiết Paxim (받침).
-Patxim là phần nằm dưới cùng trong cấu tạo tiếng Hàn
VD:
Tiếng Hàn Patxim Cách đọc
생 ㅇ xeng
악 ㄱ ắc
많 ㄶ Man
몫 ㄳ Mốc
안 ㄴ An
웃 ㅅ út
Chú ý :
+Đọc thành ㄱ (c/k)nếu các Patxim là ㄱ,ㅋ,ㄲ,ㄳ,ㄺ
VD:
Chữ Hàn Cách đọc
섞다 xớc tà
몫으로 Mốc xư rô
맑고 Mak kkô
꺽 cớc tà
밖 Bác
삯 xác
닭 tác
붉다 búc thà
늙으면 nưl cư myon
Đọc thành ㄴ (n)nếu các Patxim là ㄴ,ㄵ,ㄶ
Chữ Hàn Cách đọc
얹으니 ơn chư ni
괜찮다 Koén xhán thà
운전 Un chơn
+Đọc thành ㄷ(t) nếu Patxim là ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ.ㅎ,ㅆ
VD:
Chữ Hàn Cách đọc
닫다 tát tà
웃다 út tà
맞다 mát tà
쫓다 chốt tà
같다 cát tà
좋다 chốt tà
있다 ít tà


+Đọc thành ㄹ nếu các Patxim là ㄹ,ㄼ,ㄽ,ㄾ,ㅀVD:
VD:
Chữ Hàn Cách đọc
알다 al tà
밟다 bal tà
싫다 xil thà
핥다 hal thà
외곬으로 uê kô xư lô
짧게 Chal kkê
넓으면 nơl bư myơn
밟지 báp chi
+Đọc thành ㅁ nếu các Patxim là ㅁ,ㄻ
Chữ Hàn Cách đọc
꿈 cum
잠 cham
닮다 tam tà
삶다 xam tà
굶으니까 kul mư ni ka
+Đọc thành ㅍ nếu patxim là ㅂ,ㅍ,ㅄ,ㄿ

Chữ Hàn Cách đọc
값이 káp xi
갚다 cáp tà
읊어 ưl phơ
없다 op tà
+Đọc thành ㅇ nếu Patxim là ㅇ
Chữ Hàn Cách đọc
강 cang
공항 công hang
생 xeng
Chú ý :
1. Trong các trường hợp kết hợp với các nguyên âm thì các Patxim ㄱ,ㄲ,ㅋ,ㄴ,ㄷ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅌ,ㅎ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅍ. chỉ với ㅇ là không chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau .
2. phát âm khó trong tiếng hàn đó là ㄹ khi phát âm cần uốn lưỡi VD:
Chữ hàn Cách đọc
독기 Tốc ci
책을 Xhe cưl
밖에 Bác kê
드녘으로 Tưl nyo khư rô
손이 Xô ni
믿으니 Mít tư ni
옷이 ô xi
낮에 Na chê
꽃으로 Kô xhư rô
달을 Ta rưl
앞에 A phê
강당은 kang tang ưn
3. Đồng hóa phụ âm :khi phụ âm cuối cùng của âm tiết gặp phụ âm tiếp theo ,có 3.1trường hợp phụ âm đó được phát âm giống với phụ âm kế tiếp .cũng có khi cả hai phụ âm giống nhau bị thay đổi cả hai .
.[ㅂ,ㄷ,ㄱ] +[ㅁ,ㄴ]đọc thành [ㅁ ,ㄴ,ㅇ]+[ㅁ,ㄴ]
a. khi [ㅂ]đứngtrước [ㅁ,ㄴ] thì đọc thành [ㅁ]
VD:입맛 :im mát . 옵니다 :Ôm ni tà.
b. khi [ㄷ] đứng trước [ㅁ,ㄴ] thì đọc thành [ㄴ]
Vd:맏며느리 Man miơ nư ri .믿는다 min nưn tà
c. khi [ㄱ]đứng trước[ㅁ,ㄴ] thì đọc thành [ㅇ]
Vd:백만 Beng man .백년 beng niơn
3.2+ [ㅁ,ㅇ]đọc thành [ㅁ,ㅇ]+[ㄴ]
khi [ㄹ] đứng sau âm mũi [ㅁ,ㅇ] được đọc thành [ㄴ]
Vd:음력 :Ưm niớc 종로:chông nô
3.3 .[ㅂ,ㄱ]+[ㄹ]biến thành[ㅂ,ㄱ]+[ㄴ] rồi chuyển thành[ㅁ,ㅇ]+[ㄴ]
khi ㄹ đứng sau ㅂ.ㄱ thì phát âm thành ㄴ vì chuyển thành ㄴ nên ㅂ,ㄱ chuyển thành các âm mũi ㅁ ,ㅇ
Vd:십리: xim ni .백리:Beng ni
3.4. [ㄴ ]+[ㄹ] đọc thành [ㄴ]+[ㄴ]
Âm ㄹ đứng sau âm mũi thì thành ㄴ
Vd:판단력 :P han tan nyớc .신문로 :Xin mun nô
3.5.[ㄴ]+[ㄹ],[ㄹ]+[ㄴ] thì đều thành [ㄹ]+[ㄹ]
Khi ㄴ đứng trước hay sau ㄹ thì đều đọc thành ㄹ .
Vd:천리 : chơl li . 일년 :il lyơn
5. Phụ âm đối xứng .
Đơn giản thả lỏng ㄱ ㄷ ㅂ ㅅ ㅈ
Bật hơi ㅋ ㅌ ㅍ ㅊ
Bật hơi căng ㄲ ㄸ ㅃ ㅆ ㅉ
Các phụ âm đối xứng đều có vị trí phát âm giống nhau chỉ khác về sức bật hơi khi phát âm .
6. Luyện Tập phát âm .
한국어 베트남 어
감사 Cảm ơn
달밤 Đêm trắng
잡담 Cuộc tán gẫu
산기 Đường núi
레몬 Quả chanh
피아노 Piano
댁시 Taxi
토마토 Khoai tây
라면 Mì sợi
나라 Quốc gia
사자 Sư tử
연필 Bút chì
펜촉 Ngòi bút
만년필 Bút máy
식사 Bữa ăn
호텔 Khách sạn
컴퓨터 Máy tính
라디오 Radio
햄버거 Hambơgơ
카메라 Camera
텔레비전 Tv
아이스크림 Ice-Cream
빵 Bánh mì
바다 Đại dương
자 Thước kẻ
붓 Bút lông
볼펜 Bút bi
음식 Ẩm thực

Bài 1: Bảng chữ cái tiếng Hàn.

Trong bài này cungnhauhoctienghan sẽ hướng dẫn các bạn cách phát âm các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn…
Bảng chữ cái tiếng Hàn rất dễ học, bạn chỉ mất khoảng 30 phút để nắm hết nội dung qua các bài học của
Đi từ trên xuống dưới, từ trái qua phải cách đọc các nguyên âm trong tiếng Hàn như sau:
Bảng chữ cái nguyên âm tiếng Hàn


- chữ ㅏ đọc là “a” .
- chữ ㅓ đọc gần như chữ o
- chữ ㅗ đọc là “ô” .
- chữ ㅜ đọc là “u”
- chữ ㅡ đọc là “ư”
- chữ ㅣ đọc là “i”
- chữ ㅐ đọc như “e” nhà ta ,
- chữ ㅔ đọc là “ê”
- chữ ㅏ đọc là “a” .
- chữ ㅓ đọc gần như chữ o
- chữ ㅗ đọc là “ô” .
- chữ ㅜ đọc là “u”
- chữ ㅡ đọc là “ư”
- chữ ㅣ đọc là “i”
- chữ ㅐ đọc như “e” nhà ta ,
- chữ ㅔ đọc là “ê”
Bảng chữ cái phụ âm tiếng Hàn




- chữ ㄱ đọc là chữ “ghi yọoc” .Chữ này tương đương chữ k,g
- Chữ ㄴ đọc là chữ “ni ừn   ” .Chữ này tương đương chữ n
- Chữ ㄷ đọc là chữ “ti gựt  ” .Chữ này tương đương chữ t,d
- Chữ ㄹ đọc là chữ “ri ưl   ” .Chữ này tương đương chữ r,l
- Chữ ㅁ đọc là chữ “mi ừm   ” .Chữ này tương đương chữ m
- Chữ ㅂ đọc là chữ “pi ựp   ” .Chữ này tương đương chữ p
- chữ ㅅ đọc là chữ “si ột   ” .Chữ này tương đương chữ s
- chữ ㅇ đặt sau nguyên âm thì thành ra giống như “ng” để rồi đọc là “ang , ung , ông , ing …” .
- chữ ㅎ đọc là chữ “hi ựt   ” . Chữ này tương đương chữ h
- chữ ㅈ đọc là chữ “ji ựt   ” . Chữ này tương đươngh chữ ch,j
- chữ ㅊ đọc giống chữ ji – ựt ở trên nhưng phát âm mạnh hơn
- chữ ㅋ đọc là chữ “ki ực   ” . Chữ này giống chữ ㄱ, tương đương vần kh
- chữ ㅌ đọc là chữ “thi ựt  ” . Chữ này tương đương chữ th
- chữ ㅍ đọc là chữ “pi ựp   ”

Từ vựng tiếng Hàn có phiên âm tiếng Việt chủ đề thể thao.

Hôm nay từ vựng tiếng Hàn có phiên âm tiếng Việt sẽ giới thiệu tới các bạn hệ thống từ vựng tiếng Hàn có phiên âm tiếng Việt tiếp theo có chủ đề thể thao.

1 :감독:—– ▶huấn luyện viên (kam tôk)
2 :개구리헤엄:—– ▶bơi ếch (kê ku ri hê om)
3 :개인전:—– ▶đấu cá nhân (ke  in chon)
4 :개헤엄:—– ▶bơi cún (ke hê om)
5 :검:—– ▶kiếm (kom)
6 :검도:—– ▶kiếm đạo (kom tô)
7 :겨루다:—– ▶đấu với nhau  (kyo ru ta)
8 :격투기:—– ▶trận đấu ác liệt  (kêk tho ki)
9 :경기하다:—– ▶thi đấu  (kyong ki ha ta)
10 :경기규칙:—– ▶qui tắc thi đấu (kyong ki kyu chik)
11 :경기장:—– ▶sân đấu , sân vận động (kyong ki chang)
12 :경보:—– ▶cảnh báo , còi báo động (kyog bô)
13 :경주하다:—– ▶chạy dài , chạy vòng tròn (kyong chu ha ta)
14 :곤봉:—– ▶cây côn , caya gậy (kôn bông)
15 :골대:—– ▶khung thành (cool te)
16 :골프:—– ▶môn gôn (kôl phư)
17 :공:—– ▶quả bóng (kông)
18 :공격수:—– ▶tiền đạo (kông kyok su)
19 :공던지기:—– ▶ném bóng (kông ton chu ki)
20 :과녁:—– ▶bia , đích (kwa nyok)

Còn các từ còn lại các bạn từ phiên âm tiếp nhé.
21 :관람하다:—– ▶xem , tham quan
22 :구기종목:—– ▶hạng mục thi đấu
23 :국가대표선수:—– ▶vận động viên đội tuyển quốc gia
24 :국민체조:—– ▶thể thao nhân dân
25 :권투:—– ▶quyền anh
26 :권투장갑:—– ▶bao găng quyền anh
27 :기계체조:—– ▶thể dục máy
28 :기권:—– ▶nghỉ thi đấu
29 :농구:—– ▶bóng rổ
30 :높이뛰기:—– ▶nhảy cao
31 :다이빙:—– ▶nhào lộn
32 :단체전:—– ▶trận đấu tập thể
33 :달리기:—– ▶chạy
34 :당구:—– ▶bida
35 :대표선수:—– ▶vận động viên tiêu biểu
36 :럭비:—– ▶môn ru bi
37 :레슬링:—– ▶vật
38 :리듭체조:—– ▶thể dục nhịp điệu
39 :마라톤:—– ▶maratoong
40 :매논체조:—– ▶thể dục tay không
41 :멀리뛰기:—– ▶nhảy xa
42 :무술:—– ▶võ thuật
43 :무승부:—– ▶hòa
44 :물안경:—– ▶kính đeo dưới nước
45 :미식축구:—– ▶bóng đá kiểu mỹ
46 :반칙:—– ▶phạm luật
47 :방어:—– ▶phòng ngự
48 :배구:—– ▶bóng rổ
49 :배드민턴:—– ▶cầu lông
50 :배영:—– ▶bơi ngửa
51 :번지점프:—– ▶nhảy từ trên cao xuống
52 :볼링:—– ▶bôlinh
53 :비기다:—– ▶hòa huề trong thi đấu
54 :빙상경기:—– ▶thi đấu trên băng
55 :사격:—– ▶bắn súng
56 :사이클:—– ▶xe đạp
57 :선발하다:—– ▶tuyển chọn
58 :선수:—– ▶vận động viên
59 :선수교체:—– ▶thay đổi vận động viên
60 :선수권:—– ▶giải vô địch
61 :선수단:—– ▶đoàn vận đọng viên
62 :선수촌:—– ▶làm vận động viên
63 :세단뛰기:—– ▶nhảy ba bước
64 :수비수:—– ▶hậu vệ
65 :수상스키:—– ▶trượt nước , lướt ván nước
66 :수영:—– ▶bơi
67 :수영모자:—– ▶mũ bơi
68 :수영복:—– ▶áo quần bơi
69 :수중발레:—– ▶múa nước
70 :스키:—– ▶trượt tuyết
71 :스포츠:—– ▶thể thao
72 :승리하다:—– ▶thắng
73 :승마:—– ▶cưỡi ngựa
74 :승부:—– ▶thắng thua. Được thua
75 :승패:—– ▶thắng thua. Được thua
76 :시합:—– ▶thi đấu
77 :실내체육관:—– ▶nhà thi đấu có mái che
78 :심판:—– ▶trọng tài
79 :씨름:—– ▶vật
80 :아시안게임:—– ▶đại hội thể thao châu á
81 :안마:—– ▶mát xa
82 :야구:—– ▶bóng chày
83 :야구공:—– ▶quả bóng chày
84 :양궁:—– ▶bắn cung
85 :에어로빅:—– ▶erobic
86 :역도:—– ▶cử tạ
87 :올림픽:—– ▶olympic
88 :요가:—– ▶yôga
89 :우승:—– ▶thắng
90 :운동기구:—– ▶dụng cụ thể thao
91 :운동복:—– ▶quần áo thể thao
92 :운동부:—– ▶khoa thể dục
93 :운동선수:—– ▶vận động viên thể thao
94 :운동신경:—– ▶tố chất thể thao
95 :운동장:—– ▶sân vận động
96 :운동종목:—– ▶môn thể thao
97 :운동하다:—– ▶vận động
98 :운동화:—– ▶giày thể thao
99 :원반:—– ▶đĩa
100 :원반던지기:—– ▶ném đĩa
101 : 원정경기:—– ▶trận đấu trên sân khách
102 : 월계관:—–▶vòng nguyêth quế
103 : 월드컵축구:—– ▶giải vô địch bóng đá thế giới
104 : 윗몸 일으키기:—– ▶gập bụng
105 : 유도:—– ▶Juđô
106 : 육상경기:—– ▶môn thi đấu điền kinh
107 : 응원가:—– ▶cổ động viên
108 : 응원단:—– ▶đoàn cổ động viên
109 : 이기다:—– ▶tháng
110 : 이어달리기:—– ▶chạy tiếp sức
111 : 자유형:—– ▶bơi tự do
112 : 자전거:—– ▶xe đạp
113 : 장대높이뛰기:—– ▶nhảy sào
114 : 전지훈련:—– ▶tập huấn
115 : 접영:—– ▶bơi bướm
116 : 정구:—– ▶tennis
117 : 주전선수:—– ▶vận động viên trụ cột
118 : 준비운동:—– ▶khởi động
119 : 줄:—– ▶dây
120 : 줄넘기:—– ▶nhảy qua dây
121 : 지다:—– ▶thua
122 : 창:—– ▶cây thương , cây lao
123 : 창던지기:—– ▶ném lao
124 : 천하장사:—– ▶thiên hạ vô địch
125 : 철봉:—– ▶thiết bổng, cây gậy sắt
126 : 체력단련:—– ▶huyến luyện thể lực
128 : 축구:—– ▶bóng đá
129 : 출전선수:—– ▶vận động viên thi đấu
130 : 출전하다:—– ▶thi đấu
131 : 카누:—– ▶canô
132 : 코치:—– ▶huyến luyện viên
133 : 쿵푸:—– ▶kungfu
134 : 탁구:—– ▶bóng bàn
135 : 탁구공:—– ▶quả bóng bàn
136 : 태권도:—– ▶tekwodo
137 : 테니스:—– ▶tennis
138 : 투수:—– ▶người ném bóng
139 : 판정승:—– ▶thắng theo quyết định trọng tài
140 : 판정하다:—– ▶phán quyết (phan chong ha ta)
141 : 팔굽혀펴기:—– ▶chống đẩy (phal kup hyo phyo ki)
142 : 패하다:—– ▶thua , bại trận (phe ha ta)
143 : 펜싱:—– ▶đấu , kiếm (phên sing)
144 : 평영:—– ▶bơi sải (phyong yong)
145 : 핸드볼:—– ▶bóng ném (hon tư bông)
146 : 헤영:—– ▶bơi (hê yong)
147 : 혼영:—– ▶bơi hỗi hợp (hôn yong)
148 : 화살:—– ▶mũi tên (hwa sal)
149 : 활:—– ▶tê (hwal)
150 : 후보선수:—– ▶vận động viên dự bị (hu bô son su)
151 : 혼련:—– ▶huấn luyện (hôn ryon).
Chúc các bạn học tốt với học từ vựng tiếng Hàn có phiên âm tiếng Việt nhé.

Phiên âm tiếng Việt Bài hát tiếng Hàn Because Its You của Tiffany.

Đây là bài hát chủ đề trong bộ phim truyền hình ” Love rain” do SBS sản xuất. Bài hát do Tiffany của nhóm SNSD thể hiện. Bằng giọng ca trong trẻo nhẹ nhàng, âm nhạc cuốn hút giàu tình cảm, bài hát đã góp phần quan trọng trong sự thành công của bộ phim này.
Hy vọng các bạn sẽ học tốt tiếng Hàn với Phiên âm tiếng việt bài hát tiếng Hàn.
Phiên âm bài hát Because Its You của Tiffany.
Chúc các bạn có những phút giây vui vẻ với Love rain.
미안하단 말 하지 말아요
내게 사랑은 끝이 아닌데
이렇게 우리 헤어진다면
어떡해요.. 어떡해요
Mi an ha tan mal ha chi ma ra yô
Ne kê sa rang ưn kuw thi a nin tê
I rong kê u ri hê a chin ta myon
O tok he …o tok he yô.
Đừng nói rằng anh xin lỗi
Đối với em, tình yêu của đôi ta vẫn chưa kết thúc
Nếu chúng ta chia tay như thế
Em phải làm sao, làm sao đây…
사랑 하나 뿐인데 사랑할 수 없고
정말 하고싶은 말 할 수도 없는데
점점 멀어져가는 사랑이 지키지 못할 말들이 날 울게 하네요
Sa rang ha na pun in tê sa ring hal su op kô
Chong mal ha kô si phưn sal hal su tô op nưn tê
Chom chom mo ro chyo nưn sa rang i chi khi chi môs hal mal nư ri nal ul kê ha nê yô
Em chỉ có một tình yêu, nhưng em không thể yêu
Em có vài điều rất muốn nói, nhưng em không thể nói được
Tình yêu này đang ngày càng xa vời
Và những lời hứa không thể thực hiện đang khiến em khóc nấc
고맙다는 말 하지 말아요
내 모든 사랑 주고 싶은데
이렇게 우리 남이 된다면
어떡해요.. 어떡해요

Kô map ta nưn hal ha chi ma ra yô
Ne mô tưn sa rang chu kô si phưn tê
I roh kê u ri na mi toen ta hyon
O tok he yô o tok he yô.
Đừng nói rằng anh cảm ơn
Em muốn dành trọn tình yêu này cho anh
Nếu chúng ta kết thúc như những người lạ
Em phải làm sao, làm sao đây…
사랑 하나 뿐인데 사랑할 수 없고
정말 하고싶은 말 할 수도 없는데
점점 멀어져가는 사랑이 지키지 못할 말들이 날 울게 하네요
Sa rang ha na pun in tê sa rang hal su ip kô
Chong mak ha kô si phưn hal hal su tô op nưn tê
Chom chom mo ro chyo nưn sa rang i chi khi chi mooss hal mal tư ri na rul kê ha nê yô.
Em chỉ có một tình yêu, nhưng em không thể yêu
Em có vài điều rất muốn nói, nhưng em không thể nói được
Tình yêu này đang ngày càng xa vời
Và những lời hứa không thể thực hiện đang khiến em khóc nấc
사랑해요, 사랑해서, 어떡해요
아픈 사랑이라도 괜찮아~
Sa rang he yô, sa rang he so, o tok he yô
A phưn sa rang i ra tô kwaen chan ha.
Em yêu anh, em yêu anh rất nhiều, em phải làm sao đây
지워도 지울수 없는 그대니까
슬픈 운명이라도 그대를 보낼수 없어
사랑해요..그대니까요
Si wo tô chi ul su op nưn kư te ni kka
sưl phưn un myong i ra tô kư te rưl pô nel su op so
Sa rang he yô …kư te ni kka yô.
Sẽ không sao nếu tình yêu làm em đau đớn
Cho dù em cố quên, em vẫn chẳng thể quên nổi anh
Cho dù đó là định mệnh, em vẫn chẳng thể để anh rời xa
Em yêu anh…. Chính là anh
Anh là người duy nhất dành cho em.

Wednesday, 5 March 2014

Phiên âm tiếng việt bài hát tiếng hàn Happy things của J rabbit.

Tiếp tục chủ đề phiên âm tiếng Việt bài hát tiếng Hàn cũng như học tiếng hàn qua bài hát phiên âm, hôm nay mình sẽ giới thiệu tới các bạn thêm một bài hát mới mang tên Happy things.
Happy things-Những điều hạnh phúc là bài hát được thể hiện bởi 2 cô gái thuộc J rabbit. Qua giọng opera cao vút cùng những phím đàn piano đầy sảng khoái và ngôn ngũ đẹp đầy chất yêu đời, bài hát đã khơi lên niềm vui sống trong nhiều người nghe.


Phiên âm tiếng Việt bài hát Happy things.

Đây là một trong những bài hát hay nhất năm 2013.
Phiên âm sang tiếng hát được thực hiện bởi mình, còn lời dịch của bài hát vừa tự dịch và có tham khảo một số nguồn khác nữa.
Chúc các bạn vui vớiphiên âm sang tiếng Việt bài hát Happy things!

둥근 해가 뜨면 제일 먼저
기분 좋은 상상을 하지
하나 둘 셋! 자리에 일어나
하마처럼 입을 쫙~ 하품을 한번 하고
두 눈을 크게 뜨고
번쩍 기지개를 한번 쭉 펴고
즐거운 상상을 맘껏 즐겨 잊지 말고.
Tung kưn he ka tư myon chê il mon cho
Ki pun chô hưn sang il ha chi
Ha na tul sês! cha ri ê il o na.
Ha ma cho ro mi bưl chak ha phu mưl han pon ha kô
Tu nu nưl khư kê tư kô
Pon chok ki chi ke rưl han pon chuk phyo kô
Sưl co un sang sang ưl ham kos chưl kyo ich chu mal kô

Happy Happy Things!
Khi ông mặt trời ló rạng
Mình hãy tưởng tượng tới những điều thật vui
Một, hai, ba! Dậy thôi nào!
Ngáp một cái thật to, mở rộng miệng như nhưng chú hà mã
Mở mắt, rồi vươn vai thật rộng
Và hãy đừng quên tưởng tượng về những điều hạnh phúc
상쾌한 바람이 부는 아침에
한껏 여유 부릴 때
유난히 안색이 좋아 뭘 입어도
다 잘어울리고 다 예뻐 보일 때
Sang khen han pa ra mi pư nư na chi myo
Chan ko syo yu pu ril kke
Yu nan hi an se ki chư ha moe ri po tô
Ta cha ro ul ri tô ta yo po pô il te.
Vào một sáng gió lộng
Ta thấy mình khỏe khoắn, thảnh thơi
Mặc đồ gì cũng hợp, cũng xinh
좋아하는 노랠 들으며 걸어갈 때
시간 맞춰 버스를 탈 때
유난히 사람이 많은 출근길
딱 내 앞에서 자리 났을 때
Chô ha ha nưn nô rel tư rư myo co re kal te
Si kan mach chwo po sư rưl thal te
Yu nan hi sa ra mi man sưl chul kưn kil
Tak ne a phê sa cha ri nas sưl te
Khi ta đi bộ và nghe bài hát yêu thích
Khi đón xe bus đúng giờ
Khi tìm được chỗ ngồi trên đường đi làm đông đúc

예상대로 일이 술술 풀려갈 때
이제부터 뭐든 내 멋대로 맘 먹을 때
아주 맛있는걸 먹었을 때
Yê sang ne rư i ri sul sul phul ryo sal te
I chê pu tho mwo tưn nư mos te rô mam mo kưl te
A chu ma sis nưn kol mok is suwl te.
Khi mọi việc thuận lợi như ta mong muốn
Khi ta quyết tâm sống theo ý mình
Khi ta ăn một món ăn ngon
세상에나~! 힘도 안 줬는데 쾌변
오! 보너스 휴가 떠날 때
사랑하는 그대도 함께
모두 상상만 해도 정말 기분 좋아
잊지 말고 Happy Happy Things!
Sê sang ê na him tô an chis nưn tê khwae pyon
ô! pô no sư hyu ka to nal te
sa rang ha nưn kư te tô ham kê
mô tu sang sang man he tô chong mak ki pun chô ha
ich chi mal kô Happy happy things.
Ôi tuyệt vời! Khi ta không cần…rặn mà vẫn “đi cầu” dễ dàng
A, ta được đi nghỉ mát
Thật hạnh phúc khi được tưởng tượng mọi điều
Cùng với người ta yêu
Đừng quên nhé, những điều hạnh phúc!
오랜만에 친구들을 만났을 때
괜히 기분이 좋아서 혼자 막 춤 출 때
아주 머리가 잘 돌아갈 때
ô ron ma nê shun ku tư rưl man nas sưl te
kwae hi ki pu ni chô ha so chưn cha mak chum chul te
a chu mo ri ka chal tô ra kal te.
Khi gặp những người bạn cũ
Khi có chuyện vui khiến ta nhảy múa một mình
Khi ta đột ngột “thông minh”
말도 안돼~! 공부 안 했는데 백점
오! 누군가 보고 싶을 때
그대가 내 맘 알아줄 때
모두 상상만 해도 정말 기분 좋은
Mal tô an twae kông pu an ches nưn tê pok chom
Ô!  nu kun ka pô cô si phưl te
Kư teka ne ma ma ra chul te
Mô tu sang sang man he tô chong mal ki pun chô hưn.
Happy Happy Things!
Không thể tin được! Không học mà vẫn được điểm mười
À, và khi nhớ một ai đó
Và người đó biết được tấm lòng ta
Happy Things-
Chỉ cần tưởng tượng thôi cũng khiến ta vui vẻ…
누구나 할 수 있는 일
행복한 삶을 원한다면
모두 상상만 해도 정말 기분 좋아
Nu ku na chal su is nưn il
Heng pôk han sal ưl won han ta yo
Mô tu sang sang man he tô chong mal ki pô ha
잊지 말고 Happy Happy Things!
Việc mà ai cũng có thể làm
Chỉ cần ta muốn một cuộc sống hạnh phúc
Hãy đừng quên Happy Things,
Những điều chỉ cần tưởng tượng, cũng khiến ta hạnh phúc!

Tuesday, 4 March 2014

Phiên âm tiếng việt bài hát tiếng Hàn Illa Illa của Juniel.

Tiếp theo các bài học về học tiếng hàn qua phiên âm bài hát, hôm nay mình xin được giới thiệu tới các bạn bài hát mang tên Illa Illa do ca sĩ nổi tiếng Hàn Quốc Juniel thể hiện. Bạn nào đã từng xem phim phẩm giá quý ông chắc sẽ quen thuộc với bài hát này.

Bài hát Illa illa sẽ được mình phiên âm từ tiếng Hàn sang tiếng Việt đồng thời còn dịch luôn để các bạn có thể hiểu được nội dung của nó.
Ngoài bài hát này, các bạn cũng có thể xem thêm bài hát Badman cũng của Juniel thể hiện.

따스하게 부는 향기로운 바람 내 두 볼에 스치면 난, 사랑했던 그대 얼굴이 떠오르죠
Ta sư ha kê bu nưn hyang ki rô un ba ram ne tu bô rê sư chi myơn nan, sa rang hes ton cư te
oh ~
길가에 숨어선 이름도 모르는 들꽃이 필 때쯤엔, 기억 저 편에 감춰 둔 그대가 떠오르죠
Kin ka ê su mo so ni rưm tô mô rư nưn tưn cô chi phin te chư mên, ki ot cho phyo nê kam chươ tun cư te ka to ô rư chyô
Khi làn gió ấm áp thơm ngát lướt qua gò má em
em lại nghĩ về anh, người mà em yêu thương
Oh~ khi những đó hoa dại nở rộ thấp thoáng trên những nẻo đường
em lại nghĩ về anh, người em đã chôn giấu sâu trong ký ức
My baby illa illa illa, baby illa illa illa, baby illa illa illa
Never forget love
My baby illa illa illa, baby illa illa illa, baby illa illa illa
đừng bao giờ lãng quên tình yêu này
첫사랑은 아름다워서 첫사랑은 꽃이랍니다
[Chos] sa rang ư na rưm ta wươ so [chos] sa rang ưn cô chi rap ni ta
봄이 오면 활짝 피는 오~ 눈이 부신 꽃처럼
Bô mi ô myon hoan chak phi nưn ô~ nu nu bu sin côck cho rom
첫사랑은 어린애처럼 첫사랑은 서투릅니다
[Chos] sa rang ư no ri ne cho rom [chos] sa rang ưn so thu rưp ni ta
사랑을 아낌없이 주고 갖질 못하니까
Sa rang ư ra ki mop si chu cô kack chin môs ha ni ka
Bởi vì tình yêu đầu luôn luôn đẹp nhất, mối tình đầu đẹp tựa như một loài hoa
hé nở khi mùa xuân đến, rực rỡ như những bông hoa
như một đứa trẻ, mối tình đầu ấy đầy đơn sơ, bỡ ngỡ
vì anh không thể trao đi và nhận lại tình yêu vô điều kiện
illa illa illa, illa illa illa, illa illa illa,
나의사랑
Na ưi sa rang
good-bye
lla illa illa, illa illa illa, illa illa illa
tạm biệt tình yêu của em
까만 밤하늘에 그려있는 별이 그대 추억 불러오면, 오랜 일기장 속에서 그댈 꺼내봅니다
Ka man bam ha nư rê cư ryo is nưn byo ri cư te chu ot bun lo ô myon, ô ren in ki chang sô kê so cư ten ko ne bôp ni ta
Khi những ngôi sao tô điểm bầu trời đêm, gợi nhớ lại những kỉ niệm nơi anh
em mang anh ra khỏi cuốn nhật ký cũ của em
My baby illa illa illa, baby illa illa illa, baby illa illa illa
Never forget love
My baby illa illa illa, baby illa illa illa, baby illa illa illa
đừng bao giờ lãng quên tình yêu này
첫사랑은 아름다워서 첫사랑은 꽃이랍니다
[Chos] sa rang ư na rưm ta wươ so [chos] sa rang ưn cô chi rap ni ta
봄이 오면 활짝 피는 오~ 눈이 부신 꽃처럼
Bô mi ô myon hoan chak phi nưn ô ~ nu nu bu sin côck cho rom
첫사랑은 어린애처럼 첫사랑은 서투릅니다
[Chos] sa rang ư no ri ne cho rom [chos] sa rang ưn so thu rưp ni ta
사랑을 아낌없이 주고 갖질 못하니까
Sa rang ư ra ki mop si chu cô kack chin môs ha ni ka
그땐 어려서 그땐 몰랐죠 오~ 이젠 알 것 같은데
Cư ten o ryo so cư ten mô las chyô ô ~ I chên an kos ka thưn tê
난 그댈 그리며 불러보죠
Nan cư ten cư ri myo bun lo bô chyô
illa illa illa illa, illa illa illa
Bởi vì tình yêu đầu luôn luôn đẹp nhất, mối tình đầu đẹp tựa như một loài hoa
hé nở khi mùa xuân đến, rực rỡ như những bông hoa
như một đứa trẻ, mối tình đầu ấy đầy đơn sơ, bỡ ngỡ
vì anh không thể trao đi và nhận lại tình yêu vô điều kiện
Em của ngày đó là cô gái trẻ dại, em chẳng thể biết điều gì là tốt
(Oh~ tạm biệt tình yêu của em)
giờ đây em nghĩ là em đã hiểu
em cất tiếng gọi anh tựa như em đang phác hoạ hình bóng anh
illa illa illa illa, illa illa illa
illa illa illa illa, never forget love
Illa illa illa illa, đừng bao giờ quên tình yêu này anh nhé
첫사랑은 아픈 걸 보면 첫사랑은 열병입니다 정신 없이 앓고 나면 오~ 어른이 되니까요
Chos sa rang ư na phưn kon bô myơn chos sa rang ưn yon byon ip ni ta chong sin op si an cô na myon ô ~ o rư ni tuê ni ka dô
첫사랑은 안되니까요 첫사랑은 미련입니다 너무나 많이 사랑해서 갖질 못하니까
Chos sa rang ưn an tuê ni ka dô chos sa rang ưn mi ryo nip ni ta no mu na man hi sa rang he so kack chin môs ha ni ka
illa illa illa, illa illa illa, illa illa illa,
나의 사랑
Na ưi sa rang
Tình đầu thật sự đau đớn, mối tình đầu tựa như cơn cảm sốt
bởi sau những dại dột, anh sẽ trưởng thành hơn
bởi tình yêu đầu không bao giờ có thể bền lâu
tình yêu đầu mong manh như cơn gió
anh không thể có được dù anh đã trao yêu thương quá nhiều
good-bye
illa illa illa, illa illa illa, illa illa illa,
나의 사랑
Na ưi sa rang
good-bye
Illa illa illa, illa illa illa, illa illa illa, tạm biệt, tình yêu của em
illa illa illa, illa illa illa, illa illa illa, tạm biệt, tình yêu của em.





  • Chúc các bạn học tốt với phiên âm tiếng Việt bài hát tiếng Hàn Quốc Illa illla.

Ngữ Pháp Tiếng Hàn Cơ Bản - Cách Diễn Đạt Sự Kính Trọng Trong Tiếng Hàn.

Hôm nay mình sẽ giới thiệu tới các bạn bài đầu tiên trong series học ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản đó là bài Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn.
Muốn học được bài ngữ pháp tiếng hàn này, theo ý mình các bạn nên học trước một số bài như: cách cài đặt bộ gõ tiếng Hàn, cách gõ tiếng Hàn để có thể tra từ( các bạn có thể lên google dịch để tra, trên đó có cả phát âm rồi), và loạt bài về cách phiên âm tiếng Hàn.cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn.



Như các bạn cũng biết, học một ngoại ngữ mới là một quá trình cực kỳ khó khăn mà các bạn cần rất quyết tâm để thực hiện nó. Theo mình các bạn nên kết hợp việc học trên site này và học thêm bên ngoài để có thể nâng cao hiểu biết. Có thể học ngoài trước hoặc học ở đây trước tới một trình độ nhất định rồi mới học ngoài đó là tùy các bạn. Dù học ít hay nhiều thì cũng nên học thường xuyên để tạo một thói quen tốt. :) )))
Sau đây là bài học: Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn.
Tiếng Hàn có rất nhiều cách diễn đạt tùy theo các tình huống, độ tuổi và địa vị của người đang đối thoại với bạn.
Các cách diễn đạt kính trọng trong tiếng Hàn có thể được chia thành 4 nhóm, tùy theo mức độ lịch sự mà bạn muốn thể hiện.
1. 어서오십시오.
2. 어서 오세요.
3. 어서 와요.
4. 어서 와.
Các cấu trúc kết thúc câu kính trọng trong tiếng Hàn bao gồm :
`-습니다,’ `-ㅂ 니다’ và `- 여요,’ `-아요,’ `-어요.’